Kiêu gọi, tăng cường thu hút đầu tư trên địa bàn huyện Côn Đảo

Thứ năm - 23/05/2019 15:54
Để tổ chức kêu gọi, tăng cường thu hút đầu tư trên địa bàn huyện Côn Đảo, vừa qua UBND tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu đã ban hành công văn số 4520/UBND-VP ngày 22/6/2016 hệ thống hóa các chính sách hỗ trợ, ưu đãi đầu tư trên địa bàn huyện Côn Đảo theo quy định hiện hành.  

Ngày 22/5/2013, Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Quyết định số 32/2013/QĐ-TTg về một số cơ chế chính sách ưu đãi đối với địa bàn Côn Đảo. Ngày 18/02/2016, Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư số 26/2016/TT-BTC hướng dẫn thực hiện một số cơ chế, chính sách ưu đãi đối với địa bàn huyện Côn Đảo.
Văn bản hướng dẫn số 4520/UBND-VP của UBND tỉnh BRVT ngày 22/6/2016 gồm 04 phần với các nội dung chính như sau:

Phần I. Những quy định chung

1. Đối tượng áp dụng.

2. Nguyên tắc áp dụng ưu đãi đầu tư.

3. Đối với dự án có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài tại Côn Đảo không thuộc trường hợp Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ chấp thuận, quyết định đầu tư

4. Chính sách về đầu tư kinh doanh

5. Trách nhiệm thực hiện dự án đầu tư

Phần II. Hệ thống hóa các chính sách ưu đãi đầu tư trên địa bàn huyện Côn Đảo

1. Thuế thu nhập doanh nghiệp

2. Tiền thuê đất, thuê mặt nước

3. Thuế nhập khẩu

4. Về giá cho thuê môi trường rừng trong Vườn Quốc gia Côn Đảo

Phần III. Hệ thống hóa các chính sách hỗ trợ đầu tư trên địa bàn huyện Côn Đảo

1. Về khoa học, công nghệ

2. Cung ứng dịch vụ thủ tục hành chính một cửa

3. Cung cấp thông tin và kết nối doanh nghiệp.

Phần IV. Tổ chức thực hiện

1. Sở Kế hoạch và Đầu tư

2. Sở Tài nguyên và Môi trường

3. Sở Khoa học và Công nghệ

4. Cục Thuế tỉnh

5. Cục Hải quan tỉnh

6. Ban quản lý phát triển Côn Đảo

7. Ban quản lý Vườn Quốc gia Côn Đảo

8. UBND huyện Côn Đảo

9. Giám đốc các Sở, Ngành liên quan

Hệ thống hóa các chính sách hỗ trợ, ưu đãi đầu tư
trên địa bàn huyện Côn Đảo

(Trích công văn số 4520/UBND/VP ngày 22/6/2016 của UBND tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu)
 


I. Những quy định chung

1. Hệ thống hóa các chính sách ưu đãi, hỗ trợ đầu tư trên địa bàn huyện Côn Đảo áp dụng cho các nhà đầu tư trong nước và nhà đầu tư nước ngoài có dự án đầu tư vào địa bàn huyện Côn Đảo, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.

2. Nguyên tắc áp dụng ưu đãi đầu tư:

a/ Nhà đầu tư thực hiện hoạt động đầu tư tại Côn Đảo được hưởng các chính sách ưu đãi, hỗ trợ đầu tư theo văn bản này, Quyết định 32, Thông tư 26 và các quy định pháp luật khác có liên quan.

b/ Dự án đầu tư tại huyện Côn Đảo được hưởng ưu đãi đầu tư như quy định đối với dự án đầu tư tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.

c/ Dự án đầu tư đáp ứng điều kiện hưởng các mức ưu đãi đầu tư khác nhau được áp dụng mức ưu đãi cao nhất.

3. Đối với dự án có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài tại Côn Đảo không thuộc trường hợp Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ chấp thuậnquyết định đầu tư thì trước khi xem xét chấp thuận chủ trương đầu tư, Ủy ban nhân dân tỉnh gửi văn bản xin ý kiến của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an và Bộ Ngoại giao theo quy định của pháp luật về đất đai.

4. Chính sách về đầu tư kinh doanh:

a/ Nhà đầu tư được quyền thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh trong các ngành, nghề mà pháp luật về đầu tư không cấm.

b/ Nhà đầu tư được tự chủ quyết định hoạt động đầu tư kinh doanh theo quy định của Luật Đầu tư và quy định khác của pháp luật có liên quan; được tiếp cận, sử dụng các nguồn vốn tín dụng, quỹ hỗ trợ, sử dụng đất đai và tài nguyên khác theo quy định của pháp luật.

c/ Nhà nước công nhận và bảo hộ quyền sở hữu về tài sản, vốn đầu tư, thu nhập và các quyền, lợi ích hợp pháp khác của nhà đầu tư.

5. Trách nhiệm thực hiện dự án đầu tư:

a/ Trong quá trình triển khai thực hiện dự án đầu tư, nhà đầu tư có trách nhiệm tuân thủ các quy định của pháp luật về đầu tư, xây dựng, đất đai, bảo vệ môi trường, lao động và quy định của pháp luật có liên quan.

b/ Đối với dự án đầu tư thực hiện theo Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, văn bản quyết định chủ trương đầu tư, nhà đầu tư có trách nhiệm triển khai thực hiện dự án đầu tư theo đúng nội dung quy định tại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, văn bản quyết định chủ trương đầu tư và quy định của pháp luật có liên quan.

c/ Nhà đầu tư có trách nhiệm thực hiện chế độ báo cáo hoạt động đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư và pháp luật liên quan; cung cấp các văn bản, tài liệu, thông tin liên quan đến nội dung kiểm tra, thanh tra và giám sát hoạt động đầu tư cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
 

II. Ưu đãi đầu tư

1. Thuế thu nhập doanh nghiệp:

Thực hiện theo quy định tại Điều 15, Điều 16 Nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26/12/2013 của Chính phủ hướng dẫn thi hành Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp và Điều 1 Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế, cụ thể như sau:

a/ Thuế suất ưu đãi 10% trong thời hạn 15 năm áp dụng đối với thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới tại địa bàn huyện Côn Đảo;

b/ Miễn thuế 4 năm và giảm 50% số thuế phải nộp trong 9 năm tiếp theo đối với thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới tại huyện Côn Đảo.

2. Tiền thuê đất, thuê mặt nước:

Việc miễn, giảm tiền thuê đất, thuê mặt nước thực hiện theo quy định tại Điều 18, 19, 20 Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước, cụ thể như sau:

a/ Miễn tiền thuê đất, thuê mặt nước cho cả thời hạn thuê trong trường hợp dự án đầu tư thuộc lĩnh vực đặc biệt ưu đãi đầu tư được đầu tư tại địa bàn huyện Côn Đảo.

b/ Miễn tiền thuê đất, thuê mặt nước trong thời gian xây dựng cơ bản theo dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt nhưng tối đa không quá 03 năm kể từ ngày có quyết định cho thuê đất, thuê mặt nước.

c/ Sau thời gian được miễn tiền thuê đất, thuê mặt nước của thời gian xây dựng cơ bản, dự án được miễn tiền thuê đất, thuê mặt nước:

- Mười một (11) năm đối với dự án đầu tư tại địa bàn huyện Côn Đảo.

- Mười lăm (15) năm đối với dự án thuộc Danh mục lĩnh vực ưu đãi đầu tư được đầu tư tại địa bàn huyện Côn Đảo.

Danh mục ngành, nghề ưu đãi đầu tư hoặc ngành, nghề đặc biệt ưu đãi đầu tư theo quy định tại Phụ lục I Nghị định số 118/2015/NĐ-CP ngày 12/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư.

3. Thuế nhập khẩu:

Thực hiện theo quy định tại khoản 6, khoản 8, khoản 9, khoản 14 Điều 12 Nghị định số 87/2010/NĐ-CP ngày 13/8/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và khoản 7, khoản 9, khoản 10, khoản 15 Điều 103 Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính quy định về thủ tục hải quan, kiểm tra giám sát hải quan, thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, theo đó dự án đầu tư trên địa bàn huyện Côn Đảo được miễn thuế nhập khẩu, cụ thể như sau:

3.1. Hàng hóa nhập khẩu để tạo tài sản cố định của dự án đầu tư, bao gồm:
a/ Thiết bị, máy móc;
b/ Phương tiện vận tải chuyên dùng trong dây chuyền công nghệ trong nước chưa sản xuất được; phương tiện vận chuyển đưa đón công nhân gồm xe ô tô từ 24 chỗ ngồi trở lên và phương tiện thủy;
c/ Linh kiện, chi tiết, bộ phận rời, phụ tùng, gá lắp, khuôn mẫu, phụ kiện đi kèm để lắp ráp đồng bộ với thiết bị, máy móc, phương tiện vận tải chuyên dùng quy định tại điểm a và điểm b khoản này;
d/ Nguyên liệu, vật tư trong nước chưa sản xuất được dùng để chế tạo thiết bị, máy móc nằm trong dây chuyền công nghệ hoặc để chế tạo linh kiện, chi tiết, bộ phận rời, phụ tùng, gá lắp, khuôn mẫu, phụ kiện đi kèm để lắp ráp đồng bộ với thiết bị, máy móc quy định tại điểm a khoản này;
e/ Vật tư xây dựng trong nước chưa sản xuất được.
Việc miễn thuế nhập khẩu đối với hàng hóa nhập khẩu nêu trên được áp dụng cho cả trường hợp mở rộng quy mô dự án, thay thế công nghệ, đổi mới công nghệ.

3.2. Miễn thuế lần đầu đối với hàng hóa là trang thiết bị nhập khẩu để tạo tài sản cố định, bao gồm: Trang thiết bị; Hệ thống cung cấp nước các loại; Hệ thống điều hòa và thông gió; Hệ thống phòng cháy và chữa cháy; Hệ thống xử lý rác và nước thải; Hệ thống vận chuyển (thang máy); Hệ thống giặt là; Hệ thống thiết bị bảo vệ; Máy móc trang thiết bị y tế; Máy rút tiền, thanh toán tiền tự động.

3.3. Nguyên liệu, vật tư, linh kiện trong nước chưa sản xuất được nhập khẩu để sản xuất của các dự án đầu tư (trừ các dự án sản xuất lắp ráp ô tô, xe máy, điều hòa, máy sưởi điện, tủ lạnh, máy giặt, quạt điện, máy rửa bát đĩa, đầu đĩa, dàn âm thanh, bàn là điện, ấm đun nước, máy sấy khô tóc, làm khô tay và những mặt hàng khác theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ) được miễn thuế nhập khẩu trong thời hạn 05 (năm) năm, kể từ ngày bắt đầu sản xuất.

4. Về giá cho thuê môi trường rừng trong Vườn Quốc gia Côn Đảo:

Thực hiện theo quy định tại Điều 7, Quyết định số 85/2008/QĐ-UBND ngày 30/12/2008 của UBND tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu quy định Bảng giá các loại rừng trên địa bàn tỉnh.

 

 III. Hỗ trợ đầu tư

1. Về khoa học, công nghệ: 

Doanh nghiệp đăng ký, hoạt động sản xuất kinh doanh trên địa bàn huyện Côn Đảo đáp ứng các điều kiện theo quy định tại Quyết định số 31/2014/QĐ-UBND ngày 10/7/2014 của UBND tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu về ban hành “Chương trình Khoa học và Công nghệ hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu giai đoạn 2014-2020” được xem xét hỗ trợ về khoa học và công nghệ, gồm:

a/ Về xây dựng, áp dụng và duy trì các hệ thống quản lý và các công cụ cải tiến năng suất chất lượng; hỗ trợ đẩy mạnh công tác tiêu chuẩn hóa và hỗ trợ tôn vinh các doanh nghiệp đạt Giải thưởng Chất lượng quốc gia:

- Hỗ trợ kinh phí cho các doanh nghiệp tổ chức các lớp đào tạo, tập huấn chyên môn, nghiệp vụ liên quan đến nâng cao năng suất chất lượng: Tối đa 50 triệu đồng/đề án/doanh nghiệp.

- Hỗ trợ kinh phí tư vấn, đánh giá chứng nhận các hệ thống quản lý: ISO 9001, SA 8000: Tối đa 50 triệu đồng/hệ thống/doanh nghiệp.

- Hỗ trợ kinh phí tư vấn, đánh giá chứng nhận các hệ thống quản lý: ISO 14001, ISO 50001, ISO 26000, OHSAS 18000, ISO/IEC 17025, ISO/IEC 17020, ISO/IEC 27001, ISO 22000, FSSC 22000, HACCP, BRC và các hệ thống quản lý khác: Tối đa 100 triệu đồng/chứng nhận/doanh nghiệp.

- Hỗ trợ kinh phí cho doanh nghiệp sản xuất có chứng nhận và truy nguyên nguồn gốc sản phẩm: Tối đa 100 triệu đồng/chứng nhận/doanh nghiệp.

- Hỗ trợ kinh phí đánh giá chứng nhận lại (tái chứng nhận), giám sát các hệ thống quản lý: Tối đa bằng 30% mức hỗ trợ kinh phí tư vấn, đánh giá chứng nhận các hệ thống quản lý tương ứng.

- Hỗ trợ kinh phí tư vấn, đánh giá chứng nhận các công cụ cải tiến năng suất chất lượng: 5S, Kaizen, TPM, TQM, KPI, BSC và các công cụ cải tiến năng suất chất lượng khác: Tối đa 30 triệu đồng/công cụ/doanh nghiệp.

- Hỗ trợ xây dựng tiêu chuẩn cơ sở cho sản phẩm, hàng hóa: Tối đa 10 triệu đồng/tiêu chuẩn/ doanh nghiệp.

- Hỗ trợ kinh phí chứng nhận sản phẩm hàng hóa phù hợp tiêu chuẩn, quy cách kỹ thuật: Tối đa 30 triệu đồng/sản phẩm/doanh nghiệp.

- Hỗ trợ kinh phí cho các doanh nghiệp đạt Giải thưởng Chất lượng Quốc gia, Giải thưởng Châu Á-Thái Bình Dương, mức hỗ trợ áp dụng như sau:
+ Doanh nghiệp đạt Giải thưởng Châu Á-Thái Bình Dương: 100 triệu đồng/lần/doanh nghiệp.
+ Doanh nghiệp đạt Giải vàng Chất lượng Quốc gia: 50 triệu đồng/lần/doanh nghiệp.
+ Doanh nghiệp đạt Giải bạc Chất lượng Quốc gia: 30 triệu đồng/lần/doanh nghiệp.

b/ Về phát triển tài sản trí tuệ:

- Hỗ trợ kinh phí tư vấn, đăng ký lần đầu trong nước đối với nhãn hiệu hàng hóa: Tối đa 10 triệu đồng/nhãn hiệu/doanh nghiệp.

- Hỗ trợ kinh phí tư vấn, đăng ký lần đầu ở nước ngoài đối với nhãn hiệu hàng hóa: Tối đa 30 triệu đồng/nhãn hiệu/doanh nghiệp.

- Hỗ trợ kinh phí tư vấn, đăng ký lần đầu trong nước đối với đăng ký bảo hộ sáng chế, giải pháp hữu ích, kiểu dáng công nghiệp: Tối đa 30 triệu đồng/lần/doanh nghiệp.

- Hỗ trợ kinh phí tư vấn, đăng ký lần đầu ở nước ngoài đối với đăng ký bảo hộ sáng chế, giải pháp hữu ích, kiểu dáng công nghiệp: Tối đa 50 triệu đồng/lần/doanh nghiệp.

c/ Về ứng dụng năng lượng mới, năng lượng tái tạo và tiết kiệm năng lượng: Hỗ trợ kinh phí cho doanh nghiệp thực hiện khảo sát, đánh giá hiện trạng; tư vấn thiết kế hệ thống; đào tạo, tập huấn vận hành; vận hành chạy thử: tối đa 300 triệu đồng/đề án.

d/ Về đổi mới công nghệ, thiết bị:

Hỗ trợ kinh phí tư vấn lựa chọn công nghệ; mua sáng chế, bản quyền công nghệ; đào tạo, tập huấn, hướng dẫn vận hành công nghệ được chuyển giao; phân tích mẫu, đánh giá sự hoàn thiện của công nghệ được đổi mới; kiểm định để đưa sản phẩm được đổi mới công nghệ vào sử dụng; chi khác phục vụ trực tiếp cho hoạt động tiếp nhận công nghệ được đổi mới: Tối đa 500 triệu đồng/đề án thực hiện nghiên cứu triển khai (tự nghiên cứu đổi mới) và tối đa 300 triệu đồng/đề án chuyển giao công nghệ (mua công nghệ để thực hiện đổi mới).

e/ Về ứng dụng công nghệ thông tin:

- Hỗ trợ kinh phí xây dựng website: 50% tổng giá trị hợp đồng và không quá 20 triệu đồng/website.

- Hỗ trợ kinh phí tư vấn thiết kế; đào tạo, tập huấn; xây dựng; chuyển giao áp dụng các phần mềm ứng dụng công nghệ thông tin, xây dựng cơ sở dữ liệu chất lượng sản phẩm, hàng hóa: 50% tổng giá trị hợp đồng và không quá 150 triệu/phần mềm/doanh nghiệp.

- Hỗ trợ kinh phí xây dựng hệ thống an toàn, an ninh thông tin: 50% tổng giá trị hợp đồng và không quá 50 triệu đồng/doanh nghiệp.
 
2. Cung ứng dịch vụ thủ tục hành chính một cửa:

a/ Nhà đầu tư nộp hồ sơ thành lập doanh nghiệp, quyết định chủ trương đầu tư, cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và các thủ tục khác liên quan để triển khai thực hiện dự án đầu tư tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tập trung cấp tỉnh của tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.

b/ Các thủ tục hành chính liên quan đến thành lập doanh nghiệp, quyết định chủ trương đầu tư, cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và các thủ tục khác liên quan để triển khai thực hiện dự án tại tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu được đơn giản hóa, niêm yết công khai, minh bạch theo quy định.
 
3. Cung cấp thông tin và kết nối doanh nghiệp:

Thông qua các trang thông tin điện tử của Tỉnh và các Sở ngành liên quan, doanh nghiệp sẽ được kịp thời cập nhật thông tin, giải đáp thắc mắc và hỗ trợ hướng dẫn cho các doanh nghiệp trong hoạt động đầu tư, kinh doanh; tăng cường kết nối giữa doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh để trao đổi, cung cấp thông tin về thị trường, cung ứng sản phẩm, hệ thống phân phối,....

 
IV. Tổ chức thực hiện

1. Sở Kế hoạch và Đầu tư

a/ Là cơ quan đầu mối trong việc triển khai các chính sách ưu đãi, hỗ trợ đầu tư trên địa bàn huyện Côn Đảo, hướng dẫn nhà đầu tư tìm hiểu và thực hiện dự án đầu tư trên địa bàn huyện Côn Đảo.

b/ Chủ trì, phối hợp với Sở ngành liên quan rà soát, xây dựng danh mục dự án kêu gọi thu hút đầu tư vào địa bàn huyện Côn Đảo.
 
2. Sở Tài nguyên và Môi trường

a/ Phối hợp với các Sở, Ngành liên quan triển khai thực hiện chính sách ưu đãi về tiền thuê đất, thuê mặt nước đối với các dự án đầu tư trên địa bàn huyện Côn Đảo.

b/ Hỗ trợ và thực hiện công tác quản lý ngành đối với doanh nghiệp, nhà đầu tư hoạt động trên địa bàn huyện Côn Đảo.

c/ Hướng dẫn nhà đầu tư thực hiện các nội dung liên quan đến Luật Tài nguyên, môi trường biển và hải đảo.
 
3. Sở Khoa học và Công nghệ

a/ Phối hợp với các Sở, Ngành liên quan triển khai thực hiện chính sách hỗ trợ về khoa học công nghệ đối với các dự án đầu tư trên địa bàn huyện Côn Đảo.

b/ Hỗ trợ và thực hiện công tác quản lý ngành đối với doanh nghiệp, nhà đầu tư hoạt động trên địa bàn huyện Côn Đảo.
 
4. Cục Thuế tỉnh

a/ Chủ trì,  phối hợp với các Sở, Ngành liên quan triển khai thực hiện chính sách ưu đãi về thuế đối với dự án đầu tư trên địa bàn huyện Côn Đảo.

b/ Hỗ trợ và thực hiện công tác quản lý ngành đối với doanh nghiệp, nhà đầu tư hoạt động trên địa bàn huyện Côn Đảo.

c/ Tiếp tục cải cách thủ tục hành chính trong lĩnh vực thuế theo Chỉ thị số 24/CT-TTg ngày 05/8/2014 của Thủ tướng Chính phủ và Nghị quyết 19-2016/NQ-CP ngày 28/4/2016 của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia hai năm 2016-2017, định hướng đến năm 2020.
 
5. Cục Hải quan tỉnh

a/ Chủ trì, phối hợp với các Sở, Ngành liên quan triển khai thực hiện chính sách ưu đãi về thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu đối với các dự án đầu tư trên địa bàn huyện Côn Đảo.

b/ Hỗ trợ và thực hiện công tác quản lý ngành đối với doanh nghiệp, nhà đầu tư hoạt động trên địa bàn huyện Côn Đảo.

c/ Tiếp tục cải cách thủ tục hành chính trong lĩnh vực hải quan theo Chỉ thị số 24/CT-TTg ngày 05/8/2014 của Thủ tướng Chính phủ và Nghị quyết 19-2016/NQ-CP ngày 28/4/2016 của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia hai năm 2016-2017, định hướng đến năm 2020.
 
6. Ban quản lý phát triển Côn Đảo

a/ Hỗ trợ nhà đầu tư trong quá trình triển khai thực hiện dự án đầu tư tại Côn Đảo.

b/ Cung cấp thông tin về quy hoạch Côn Đảo, các chính sách ưu đãi hỗ trợ đầu tư và các dự án kêu gọi thu hút đầu tư trên địa bàn huyện Côn Đảo.
 
7. Ban quản lý Vườn Quốc gia Côn Đảo

a/ Hỗ trợ nhà đầu tư trong quá trình triển khai thực hiện dự án trong Vườn Quốc gia Côn Đảo, nhất là các thủ tục về cho thuê môi trường rừng trong Vườn Quốc gia Côn Đảo.

b/ Cung cấp thông tin về quy hoạch và các dự án kêu gọi thu hút đầu tư trong Vườn Quốc gia Côn Đảo.
 
8. UBND huyện Côn Đảo

Hỗ trợ nhà đầu tư trong quá trình triển khai thực hiện dự án, nhất là trong công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng, đồng thời tổng hợp những khó khăn, vướng mắc để đề xuất biện pháp giải quyết.
 
9. Giám đốc các Sở, Ngành liên quan, Trưởng Ban quản lý phát triển Côn Đảo, Giám đốc Vườn quốc gia Côn Đảo, Cục trưởng Cục thuế tỉnh, Cục trưởng Cục Hải quan tỉnh, Chủ tịch UBND huyện Côn Đảo và Thủ trưởng các đơn vị khác liên quan chịu trách nhiệm triển khai thực hiện các chính sách hỗ trợ, ưu đãi đầu tư trên địa bàn huyện Côn Đảo.

Trong trường hợp các văn bản pháp luật dẫn chiếu ở trên có sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo văn bản pháp luật mới.
 
Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn vướng mắc, các cơ quan, đơn vị liên quan gửi văn bản phản ánh về Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết./.

Nguồn:  Theo BQL Phát triển Côn Đảo

Nguồn tin: Theo BQL Phát triển Côn Đảo

Tổng số điểm của bài viết là: 0 trong 0 đánh giá

  Ý kiến bạn đọc

Tin xem nhiều
SỔ TAY GIẢM NHỰA DU LỊCH CÔN ĐẢO
Cuốn sổ tay hướng dẫn giảm nhựa với thông tin liên quan về vật liệu nhựa, về vai trò của chúng trong đời sống và làm sao để sử dụng các sản phẩm từ nhựa một cách bền vững và thân thiện với môi trường hơn.
Thống kê truy cập
  • Đang truy cập84
  • Hôm nay30,847
  • Tổng truy cập21,467,870
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây