Hướng dẫn trình tự thực hiện các dự án đầu tư công – tư tại tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu

Thứ năm - 23/05/2019 19:51
Vừa qua, ngày 24 tháng 01 năm 2017 UBND Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu đã có văn bản hướng dẫn thực hiện các dự án đầu tư theo hình thức công – tư (PPP) trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.

  Vừa qua, ngày 24 tháng 01 năm 2017 UBND Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu đã có văn bản hướng dẫn thực hiện các dự án đầu tư theo hình thức công – tư (PPP) trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu,  trước đó ngày 14/02/2015 Chính phủ đã ban hành Nghị định số 15/2015/NĐ-CP về đầu tư theo hình thức đối tác công tư (PPP); Bộ kế hoạch và Đầu tư ban hành Thông tư số 02/2016/TT-BKHĐT ngày 01/03/2016, hướng dẫn lựa chọn sơ bộ dự án, lập, thẩm định, phê duyệt đề xuất dự án và báo cáo nghiên cứu khả thi dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư (PPP). Để tạo điều kiện cho các đơn vị nghiên cứu, tham gia đầu tư các dự án theo hình thức đối tác công tư trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu, theo đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư và các căn cứ các quy định hiện hành, trình tự thực hiện dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư (PPP).

Trình tự thực hiện (theo quy định tại Nghị định số 15/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 và Nghị định số 30/2015/NĐ-CP ngày 17 tháng 3 năm 2015):

 

Trình tự thực hiện

 

Thứ

tự

 

Các bước thực hiện

 

Đơn vị thực hiện

Thời gian dự kiến (ngày)

 

Ghi chú

I. Chấp thuận chủ trương đầu tư

 

1

 

 

Văn bản/đơn đề nghị chấp thuận chủ trương lập Đề xuất Dự án

Sở, Ngành, UBND cấp huyện, Ban QLDA / Nhà đầu tư

 

 

 

 

 

2

 

 

 

Tổng hợp ý kiến, góp ý các Sở Ngành và địa phương có liên quan.

Sở Kê hoạch và Đẩu tư xem xét, báo cáo UBND Tính chấp thuận chủ trương

 

 

14

 

 

 

3

 

 

3

Chấp thuận chủ trương cho phép lập Đề xuất Dự án đầu tư

 

UBNDTỉnh

 

3

 

 

II. Lập Đề xuất dự án

 

4

 

Lập Đề xuất dự án

Sở, Ngành, UBND cấp huyện, Ban QLDA/Nhà đầu tư

 

 

 

 

 

5

 

 

Thẩm định Đề xuất dự án

Sở Kế hoạch và Đầu tư; các sở Ngành và địa phương có liên quan

 

 

25

  • Bộ Chuyên ngành thẩm định Thiết kế sơ bộ dự án Nhóm A.
  • Sở Chuyên ngành thẩm định Thiết kế sơ bộ Dự- án

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Nhóm B, Thiêt kê cơ sở dự án Nhóm c.

  • Các Sở, ban ngành có liên quan có ý kiến thẩm định Đề xuất dự án đổi với lĩnh vực mình phụ trách.
  • Trường hợp dự án có sử dụng vốn Nhà nước thì thực hiện thù tục theo quy định tại Luật Đầu tư công.

 

 

 

6

 

 

Phê duyệt Đề xuất dự án

 

 

UBND Tinh

 

 

5

 

 

III. Công bố

thông tin đề xuất dự án.

 

 

7

 

Đăng thông tin trên báo Đấu thầu thông qua danh mục dự án.

 

Sở Kế hoạch và Đầu tư

 

7

 

 

IV. Văn bản thỏa thuận lập Báo cáo nghiên cứu khả thi.

 

 

8

 

Ký kết văn bản thỏa thuận giao Nhà đầu tư lập Báo cáo nghiên cứu khả thi.

 

 

UBND Tỉnh

 

 

 

V.Báo cáo nghiên cứu khả thi.

 

 

9

 

Lập Báo cáo nghiên cứu khả thi dự án

Sở, Ngành, UBNDcấp huyện, Ban QLDA / Nhà đầu tư có Đe xuất dự án được duyệt

 

 

Dự án Nhóm c không phải lập Báo cáo nghiên cứu khả thi.

 

 

 

10

 

 

 

 

 

 

Thấm định Báo cáo nghiên cứu khả thi dự án

 

Sở Kế hoạch và Đầu tư

 

Dự án nhóm A: 40 ngày

  • Bộ Chuyên ngành thấm định Thiết kế cơ sỏ' Dự án Nhóm A.
  • Sở Chuyên ngành thẩm định Thiết kế cơ sở Nhóm

B, c.

  • Các Sở, ban ngành có liên quan có ý kiến thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đối vó'i lĩnh vực mình phụ trách.

 

 

   

 

Dự án nhóm B:

30 ngày

 

 

 

 

11

 

Phê duyệt Báo cảo nghiên cứu khá thi

 

 

UBNDTỉnh

 

 

 

VI. Sơ tuyển lựa chọn Nhà đầu tư.

 

 

12

 

Lập hồ sơ mời sơ tuyên

Sở, Ngành, UBNDcấp huyện, Ban QLDA

 

 

20

 

 

 

 

13

 

Thâm định hồ sơ mời sơ tuyển

 

Sở Kế hoạch và Đầu tư

 

30

 

 

 

14

 

Phê duyệt hồ sơ mời sơ tuyển

 

UBNDTỉnh

 

20

 

 

 

 

 

 

15

 

Chuân bị hô sơ dự sơ tuyển

 

Nhà đầu tư

 

30

 

 

 

 

16

 

Đánh giá hồ sơ dự sơ tuyển

 

Sở, Ngành, UBND cấp huyện, Ban QLDA

 

30

 

 

17

Thẩm định kết quả sơ tuyên

Sở Kế hoạch và Đầu tư

30

 

 

18

Phê duyệt kêt quả

UBND Tỉnh

20

 

 

VII. Kế hoạch lựa chọn Nhà đầu tư.

 

19

 

Lập Kế hoạch lựa chọn Nhà đầu tư

 

Sở, Ngành, UBNDcấp huyện, Ban QLDA

Dự án nhóm A: 70 ngày

Dự án Nhóm B&C: 50 ngày

 

 

 

 

20

 

Thâm định Kế hoạch lựa chọn Nhà đầu tư

 

Sở Kế hoạch và Đầu tư

 

 

 

 

 

21

Phê duyệt Kế hoạch lụa chọn Nhà đầu tư

 

UBND Tỉnh

 

 

 

VIII. Qúa trình đấu thầu.

 

22

 

Lập, thẩm định, phê duyệt hồ sơ mời thầu/hồ sơ yêu cầu

 

Sở, Ngành, UBND cấp huyện, Ban QLDA

 

 

 

 

 

 

Dự án nhóm A: 270 ngày

Dự án Nhóm B&C: 140

ngày

 

 

 

 

23

 

Đánh giá hồ sơ dự thầu/hồ sở đề xuất

Sở, Ngành, UBNDcấp huyện, Ban QLDA

 

 

 

 

24

Trình Kết quả lựa chọn nhà đầu tư

Sở, Ngành, UBND cấp huyện, Ban QLDA

 

 

 

 

25

Thẩm định Kết quả lựa chọn nhà đầu tư

Sở Kế hoạch và Đầu tư

 

 

 

 

26

Phê duyệt Kết quả lựa chọn nhà đầu tư

 

UBND Tỉnh

 

 

IX. Đàm phán và ký kết thỏa thuận đầu tư.

 

27

Đàm phán và ký kết thỏa thuận đầu tư

Nhả đầu tư – Sở Chuyên ngành (hoặc UBND Cấp huyện)

 

30

 

X. Cấp giấy chứng nhận Đăng ký đầu tư.

 

28

Cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

 

UBND Tỉnh

 

25

Dự án đi qua 02 tỉnh (Bộ Ke hoạch và Đầu tư cấp)

Dự án Nhóm c không

 

 

 

 

 

phải câp GCN đăng ký đầu tư.

 

XI. Thành lập Doanh nghiệp dự án

 

29

 

 

 

 

 

Thành lập doanh nghiệp dự án

 

Sở Kế hoạch và Đầu tư

 

3

Dự án Nhóm c và Dự án thực hiện theo hình thức Họp đồng BT có thể không thành lập doanh nghiệp dự án

 

XII. Ký kết Hợp đồng chính thức.

 

30

 

Ký kết hợp đồng chính thức

 

NĐT, DN dự án và Sở Chuyên ngành được ủy quyền

 

3

 

 

XIII. Triển khai thực hiện dự án.

 

31

 

Triển khai thực hiện dự án

 

Nhà đầu tư

 

 

XIV. Giám sát thực hiện Hợp đồng dự án.

32

Giám sát thực hiện hợp đồng dự án

Sở, Ngành, UBND cấp huyện, Ban QLDA

 

 

 

XV. Quyết toán,chuyến giao công trình, dự án.

 

33

 

Quyết toán, chuyển giao công trinh dự án

Sở Tài chính chủ trì,các Sở ngành, UBND cấp huyện thỏa thuận với Nhà đầu tư - trình UBNDTỈnh.

 

 

Ghi chú: Các nội dung đã được mẫu hóa, hướng dẫn chi tiết trong quá trình thực hiện, triển khai các dự án theo hình thức công tư:

  1. Mẫu hồ sơ đề xuất dự án:

- Hướng dẫn lập Hồ sơ đề xuất: Phụ lục I, Thông tư 02/2016/TT-BKHĐT của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;

- Thẩm định đề xuất dự án PPP: Phụ lục II, Thông tư 02/2016/TT-BKHĐT của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;

  1. Báo cáo nghiên cứu khả thi (BCNCKT) dự án:

- Mẫu lập BCNCKT dự án: Phụ lục II, Thông tư 02/2016/TT-BKHĐT của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;

- Thẩm định BCNCKT dự án: Phụ lục IV, Thông tư 02/2016/TT-BKHĐT của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;

  1. Hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu lựa chọn Nhà đầu tư:

- Mẫu số 1 hồ sơ mời sơ tuyển lựa chọn nhà đầu tư (áp dụng cho dự án PPP quan trọng Quốc gia, nhóm A và nhóm B).

- Mẫu số 2 hồ sơ mời thầu lựa chọn Nhà đầu tư (áp dụng cho dự án PPP quan trọng Quốc gia, nhóm A và nhóm B đã thực hiện sơ tuyển).

Nội dung theo quy định tại phụ lục Thông tư số 15/2016/TT-BKHĐT ngày 29 tháng 9 năm 2016 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.

  1. Nội dung của Hợp đồng dự án:

- Mẫu hợp đồng BOT, BTO, BOO, BTL, BLT và các hợp đồng tương tự khác: Mục I, Phụ lục I, Thông tư 06/2016/TT-BKHĐT ngày 28/06/2016 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.

- Mẫu hợp đồng BT: Mục II, Phụ lục I, Thông tư 06/2016/TT-BKHĐT ngày 28/06/2016 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.

  1. Cấp, điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư: Phụ lục II, Thông tư 06/20136/TT-BKHĐT ngày 28/06/2016 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.

Nguồn tin: Phương Trúc

Tổng số điểm của bài viết là: 0 trong 0 đánh giá

  Ý kiến bạn đọc

Những tin mới hơn

Những tin cũ hơn

Tin xem nhiều
SỔ TAY GIẢM NHỰA DU LỊCH CÔN ĐẢO
Cuốn sổ tay hướng dẫn giảm nhựa với thông tin liên quan về vật liệu nhựa, về vai trò của chúng trong đời sống và làm sao để sử dụng các sản phẩm từ nhựa một cách bền vững và thân thiện với môi trường hơn.
Thống kê truy cập
  • Đang truy cập82
  • Hôm nay9,037
  • Tổng truy cập19,678,327
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây